Mục Lục
Cầu dầm 3 nhịp 24.54m
Cầu dầm 3 nhịp 24.54m giới thiệu file
Cầu dầm 3 nhịp 24.54m là hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình cầu dầm giản đơn tại tỉnh Vĩnh Long. Bộ hồ sơ gồm 2 phương án cầu 1 12,5+24,54+12,5m và phương án 2 là 3×24,54m. File gồm các bản vẽ bình đô, bố trí chung cầu, cấu tạo mố, trụ cầu 2 phương án.
Phương án kết cấu cầu chữ I 3 nhịp 24.54m
a. Kết cấu nhịp
i) Phương án 1
– Sơ đồ nhịp : gồm 3 nhịp dầm giản đơn bố trí theo sơ đồ: 12.5m + 24.54m + 12.5m theo đúng sơ đồ nhịp trong bước Nghiên Cứu Khả Thi.
– Mặt cắt ngang nhịp biên: gồm 6 phiến dầm BTCT thường M300 đúc sẳn tại công trường, mặt cắt chữ “T”, dài 12.5m, khoảng cách giữa các dầm là 1.65m.
• Chiều cao dầm : 85 cm
• Chiều rộng cánh dầm : 145(160) cm
• Chiều dày cánh dầm : 15 cm
• Chiều rộng đáy dầm : 19cm
(Giá trị trong ngoặc () là dùng cho dầm biên)
• Liên kết giữa các dầm chủ bằng BTCT mối nối “ướt” M300 đổ tại chỗ. Độ dốc ngang 2 mái 1.5% được tạo bằng lớp BTCT M300 dày từ 7-13.8cm.
– Mặt cắt ngang nhịp giữa : gồm 6 phiến dầm “I”-24.54m bằng BTCT M500 ứng suất trước căng trước đúc sẵn của Công Ty Bê Tông 620, khoảng cách giữa các dầm là 1.65m.
• Liên kết giữa các dầm chủ bằng 4 dầm ngang BTCT M300 đổ tại chỗ.
• Bản mặt cầu bằng BTCT M300 đổ tại chỗ dày 18cm.
• Độ dốc ngang 2 mái 1.5% được tạo bằng cách thay đổi chiều cao đá kê gối.
– Gối cầu : bằng cao su, chế tạo ở nước ngoài. Ở đây giới thiệu loại gối của hãng OVM, hoặc có thể sử dụng loại có tính năng kỹ thuật tương đương. Quy cách gối như sau :
Loại dầm Kích thước Sức chịu nén tối thiểu (KN) L (mm) tg
L=12.5m 200x450x50 900 25.2 0.0150
L=24.54m 200x450x50 900 25.2 0.0150
Trong đó :
• L : Khả năng biến dạng đường tối thiểu.
• tg Khả năng biến dạng góc tối thiểu.
– Trắc dọc cầu nằm trên đường cong tròn lồi bán kính R=2500m.
– Lớp phủ mặt cầu bằng BTN hạt mịn.
– Khe co giãn bằng cao su chế tạo ở nước ngoài, đặt tại các vị trí mố và trụ.
– Gờ chắn bằng BTCT, lan can bằng thép mạ kẽm.
– Hệ thống thoát nước mặt cầu gồm các ống gang 150mm phân bố dọc theo 2 bên gờ lan can.
ii) Phương án 2 Cầu dầm 3 nhịp 24.54m
– Sơ đồ nhịp : gồm 3 nhịp dầm giản đơn bố trí theo sơ đồ: 3x 24.54m.
– Mặt cắt ngang nhịp : gồm 6 phiến dầm “I”-24.54m bằng BTCT M500 ứng suất trước căng trước đúc sẵn của Công Ty Bê Tông 620, khoảng cách giữa các dầm là 1.65m.
• Liên kết giữa các dầm chủ bằng 4 dầm ngang BTCT M300 đổ tại chỗ.
• Bản mặt cầu bằng BTCT M300 đổ tại chỗ dày 18cm.
• Độ dốc ngang 2 mái 1.5% được tạo bằng cách thay đổi chiều cao đá kê gối.
– Gối cầu bằng cao su, giống như gối nhịp giữa của phương án 1.
– Khe co giãn bằng cao su chế tạo ở nước ngoài, đặt tại vị trí trụ T2.Tại vị trí trụ T1, bản mặt cầu được đổ liên tục nhiệt.
– Tại vị trí mố M1,M2, bản mặt cầu được đổ phủ qua tường mố. Phía dưới của phần bản nằm trên tường mố được lót 1 lớp giấy dầu để chống ma sát giữa bản mặt cầu và tường mố.
– Trắc dọc cầu,gờ lan can,hệ thống thoát nước mặt cầu : tương tự PA1.
b. Kết cấu mố
– Dùng loại mố tường chắn BTCT M300 đổ tại chỗ.
– Móng cọc: cọc BTCT M300 tiết diện 40x40cm. Mỗi mố gồm 18 cọc, chiều dài mỗi cọc dự kiến là L=30m, mũi cọc hạ sâu vào lớp sét nửa cứng khoảng 2.0m.
– Sau mố đặt bản quá độ bằng BTCT M250 dài 3m trên suốt bề rộng 9.0m của phần xe chạy.
c. Kết cấu trụ
– Thân trụ: bằng BTCT M300 đổ tại chỗ dạng đặc .
– Bệ trụ : bằng BTCT M300 đổ tại chỗ.
– Móng cọc: cọc BTCT M300 tiết diện 40x40cm. Mỗi trụ gồm 14 cọc(đối với phương án 1),16 cọc (đối với phương án 2). Chiều dài mỗi cọc dự kiến là L=30m, mũi cọc hạ sâu vào lớp sét nửa cứng khoảng 3.0m.
3. Đường hai đầu cầu
a. Chiều dài đường 2 đầu cầu
– Bờ Đồng Tháp : 218m (đối với phương án 1) và 206m (đối với phương án 2);
– Bờ Trà Vinh : 172m (đối với phương án 1) và 160m (đối với phương án 2);
i) Đường vuốt nối từ đường đi Vũng Liêm vào đường hiện hữu (chung cho 2 phương án):
Để giải quyết lưu lượng xe từ Vũng Liêm đi Đồng Tháp và Trà Vinh hoặc ngược lại, phía bờ Đồng Tháp có bố trí 1 đường nhánh có chiều dài khoảng 200m, bề rộng nền B=6m, vuốt nối từ đường đi Vũng Liêm về đường đầu cầu mới. Tại vị đường nhánh giao với đường đầu cầu mới được bố trí 1 đảo tam giác phân luồng, trên đảo tam giác được trồng cỏ để tạo mỹ quan.
ii) Đường dân sinh đầu cầu:
– Đối với phương án 1:
• Phía bờ Đồng Tháp được bố trí đường dân sinh có bề rộng nền B=3.0m bằng cấp phối sỏi đỏ. Vai đường dân sinh nằm sát chân taluy đường đầu cầu và được nối vào đường chính tại vị trí nút giao giữa đường chính và nhánh rẽ về huyện Vũng Liêm. Vị trí của đường dân sinh xem bản vẽ “bình đồ tuyến phương án 1”.
• Đối với phương án 2, do tận dụng được tĩnh không duới dạ cầu của nhịp biên 24.54m, phía bờ Trà Vinh đường dân sinh được bố trí có bề rộng nền B=3.0m chui qua dạ cầu và nối vào đường đi Vũng Liêm hiện hữu.Vị trí của đường dân sinh xem bản vẽ “bình đồ tuyến phương án 2”.
b. Công tác xử lý nền
Theo kết quả tính toán với chiều cao đắp >= 3.0m nền đường mất ổn định, cần phải có biện pháp xử lý cần thiết để đảm bảo ổn định và khống chế lún.
i) Đoạn trong phạm vi xử lý:
– Phạm vi xử lý nền đường đầu cầu :
• Bờ Đồng Tháp : 98m (đối với phương án 1) và 86m (đối với phương án 2);
• Bờ Trà Vinh : 91m (đối với phương án 1) và 79m (đối với phương án 2);
– Trình tự xử lý nền đường đầu cầu :
• Đối với phương án kết cấu 1 :
Do mố cầu nằm gần bờ sông, chiều cao đất đắp sau mố lớn (khoảng 6m), để đảm bảo về ổn định trượt theo phương dọc cầu, trong phạm vi 10m sát sau mỗi mố được bố trí sàn giảm tải bằng BTCT M300 dày 30cm trên nền cọc đóng, mỗi sàn gồm 48 cọc 25x25cm dài 25m. Đoạn còn lại xử lý giống như phương án kết cấu 2.
• Đối với phương án kết cấu 2 :
Xử lý giếng cát trên toàn bộ phần đường đầu cầu thuộc phạm vi dự án như đã nêu trong điểm (i) mục (b) nêu trên. Trình tự xử lý giếng cát như sau:
Vét hữu cơ khoảng 30cm ngoài phạm vi nền đường cũ;
Đắp lớp đệm cát đến cao độ +2.50;
Giếng cát Þ40 được thi công từ mặt lớp đệm cát, dài 15m; trên mặt bằng, các giếng cát được bố trí theo hình hoa mai, cự ly giữa các giếng 1.5m. Để đảm bảo vai trò là tầng thoát nước từ các giếng cát, cát làm lớp đệm phải là cát hạt trung.
Sau khi thi công xong giếng cát tiến hành đắp cát thân nền đường theo từng lớp phù hợp với diễn biến cố kết của nền và thi công kết cấu áo đường.
ii) Đoạn ngoài phạm vi xử lý:
Có thể đắp cát trực tiếp thân nền đường và thi công kết cấu áo đường sau khi đào 30cm hữu cơ bề mặt ngoài phạm vi nền đường cũ.
c. Thân nền đường
– Taluy nền đường
• Độ dốc mái taluy 1: 1.5; mái taluy được đắp đất sét bao dày 50cm;
• 1/4 nón mố và trong phạm vi 10m kể từ mép sau tường mố, mái taluy được lát đá hộc xây vữa xi măng M100 dày 20cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm, chân khay mái taluy bằng đá hộc xây vữa xi măng M100 trên nền cừ tràm L=4m mật độ 25cây/m2; trên đoạn còn lại mái taluy được trồng cỏ.
– Vật liệu đắp: Cát hạt trung cho phần thuộc lớp đệm cát, cát mịn cho phần thân nền đường. 30cm nền đắp dưới kết cấu áo đường được đầm chặt với độ chặt K>=0.98, phần nền đắp phía dưới được đầm chặt với độ chặt K>=0.95.
d. Kết cấu áo đường
– Kết cấu áo đường (bao gồm cả đường nhánh ) có Eyc=980kg/cm2 theo kết cấu chung toàn tuyến, gồm 3 lớp (tính từ trên xuống dưới):
• Láng nhựa tiêu chuẩn : 3.5kg/m2;
• Cấp phối đá dăm loại 1 dày : 20cm;
• Cấp phối sỏi đỏ dày : 25cm.
Kết cấu lề đường gia cố gồm 1 lớp cấp phối sỏi đỏ dày 20cm.
– Kết cấu áo đường dân sinh của 2 phương án là lớp cấp phối sỏi đỏ đầm chặt đạt độ chặt K95 dày 30cm. Riêng phạm vi mái taluy đường dân sinh đoạn đi sát bờ sông của phưong án 2 được gia cố bằng đá hộc xây vữa vữa XM M100 dày 20cm trên nền dăm sạn đệm dày 10cm, chân khay được gia cố cừ tràm có chiều dài L=4.0m mật độ 25 cây/m2 . Phạm vi đoạn gia cố này xem bản vẽ “cắt dọc và cắt ngang chi tiết đường dân sinh phương án 2”.
e. Hệ thống thoát nước
– Rãnh dọc đường chính(dùng cho 2 phương án) :
Để đảm bảo thoát nước cho phạm vi nút giao và tránh lượng nước từ mặt đường chính tràn qua mặt đường nhánh, dọc theo chân taluy phía bên trái theo hướng từ Đồng Tháp đi Trà Vinh của đường đầu cầu phía bờ Đồng Tháp có bố trí 1 rãnh dọc hình chữ nhật có chiều rộng 40cm, chiều cao thay đổi từ 30-57cm để tạo độ dốc dọc i=0.5%. Rảnh dọc được bố trí từ vị trí cọc C5 đến cọc M1, Kết cấu rãnh dọc bằng đá hộc xây vữa XM M100 dày 30cm trên nền dăm sạn đệm dày 10cm.
– Cống ngang đường dân sinh (dùng cho phương án 2):
Để giải quyết thoát nước cho hệ thống rãnh dọc đường chính, đường sân sinh của phương án 2 được bố trí 1 cống ngang Þ60 tại cọc km0+34 của đường dân sinh. Cống ngang được bố trí vuông góc với tim đường, các chi tiết cống ngang xem bản vẽ “Cống ngang Đường dân sinh”.
f. Công trình phòng hộ
– Đường hai đầu cầu được bố trí công trình phòøng hộ dọc 2 bên lề đường bằng lan can tôn sóng, phạm vi bố trí trên chiều dài L=100m(đối với phương án 1), L=80m (đối với phương án 2) sau mỗi mố.
– Cắm biển báo hai bên đường đầu cầu và tại phạm vi nút giao theo qui định hiện hành.
4. So sánh và kiến nghị phương án
– Về kết cấu công trình: cả 2 phương án cùng sử dụng kết cấu dầm giản đơn. Tuy nhiên, phương án 2 có nhịp biên dài hơn, tạo cảm giác thông thoáng hơn đồng thời do vị trí mố cầu nằm xa bờ sông nên hạn chế khả năng bị xói lở. Phương án 1 có mố cầu nằm sát bờ sông nên việc xử lý nền để đảm bảo ổn định nền và mố phức tạp hơn so với phương án 2.
– Về thi công: phương án 2 sử dụng toàn bộ dầm bê tông đúc sẵn tại nhà máy nên thu hẹp được mặt bằng thi công do không phải đúc dầm tại công trường như phương án 1. Tuy nhiên việc thi công mố của phương án 2 phải chờ cho đến khi đất nền đạt cố kết khoảng 80%,nhưng đối với phương án 1 có thể thi công mố sau khi thi công sàn giảm tải nên thời gian thi công phần cầu được thuận lợi hơn so với phương án 2.
– Về đảm bảo giao thông trong khu vực: đối với phương án 2 phía bờ Đồng Tháp, do tận dụng được tĩnh không dưới nhịp biên của dầm “I” 24.54m nên rút ngắn được chiều dài đường dân sinh, từ đó việc lưu thông qua lại cho người dân sống dọc 2 bên đường đầu cầu được thuận lợi hơn.
– Về kinh phí xây dựng: phương án 2 có chiều dài cầu lớn hơn nhưng rút ngắn được phạm vi gia cố nền và biện pháp xử lý ít phức tạp hơn phương án 1 nên kinh phí của 2 phương án là xấp xỉ nhau.
– Từ những phân tích trên, kiến nghị chọn phương án 2 Cầu dầm 3 nhịp 24.54m
Một số hình ảnh file cầu dầm 3 nhịp 24.54m
Mình không thể up hết các ảnh chi tiết công trình, các bạn tải về xem chi tiết nhé.
File rất thích hợp cho các bạn tham khảo thiết kế công trình tương tự hoặc sử dụng để làm các đồ án.
Các bản vẽ, bản tính khác các bạn tham khảo tại đây
Nếu bản vẽ này chưa ưng ý các bạn có thể tham khảo thêm kinh nghiệm thiết kế công trình tương tự trong hệ thống file.
Giới thiệu Thuviencongtrinh
Thuviencongtrinh.com đã tổng hợp được rất nhiều file hay, bản vẽ đẹp, đồ án chất lượng của những dự án thực tế. Các tài liệu này được thực hiện từ các dự án thiết kế đã được duyệt, đồ án mẫu, khóa học online hay. Hy vọng những file này sẽ giúp ích được cho các bạn.
Thuviencongtrinh.com hoạt động vì cộng đồng. Ở đây bạn có thể tự do upload chia sẻ tài liệu của mình cho những ai quan tâm để cùng nhau học hỏi, đúc kết kinh nghiệm. Chúng tôi luôn muốn có bạn đồng hành cùng sự phát triển của cộng đồng.
Đặc biệt khi tham gia web bạn còn có cơ hội kiếm tiền cực lớn cho mình. Khi đăng bán tài liệu của bản thân hay các file sưu tầm chất lượng.
Thuviencongtrinh.com hy vọng các bạn cùng chung tay xây dựng và đóng góp cho cộng đồng.
Chúc bạn có thêm thật nhiều kiến thức và tạo ra được lợi nhuận cho mình khi tham gia cùng Thuviencongtrinh.com
Hoàng Văn Bình –
Đúng file cad. Shop hỗ trợ nhiệt tình
lyadmin (store manager) –
Thank you